1

Cách hạch toán thuế GTGT hàng mua vào - Theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Thứ hai, 28/06/2021 - 11:21 AM

1. Bản chất tài khoản

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.

b) Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

c) Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

d) Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.

2. Kết cấu sơ đồ chữ T tài khoản 133

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Bên Có:

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;

- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.

Số dư bên Nợ:

Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.

Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.

Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.

3. Phương pháp kế toán và một số định khoản chủ yếu

3.1 Mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, tài sản cố định thuế GTGT hàng mua vào ghi:

Nợ các TK 152,153,156,211 (Tổng tiền hàng)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ chi tiết 1331,1332 (Thuế VAT hàng mua)

         Có TK 111,112,331.... (Tổng thanh toán)

3.2 Mua nguyên liệu, công cụ dụng cụ không qua nhập kho, mua dịch vụ (tài sản vô hình) thuế GTGT hàng mua vào ghi:

Nợ các TK 621,242,627,641,642  (Tổng tiền hàng hóa, dịch vụ)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu từ chi tiết 1331

      Có TK 111,112,331.... (Tổng tiền thanh toán)

3.3 Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, tài sản cố định

- Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu trên tờ khai hải quan (theo tỷ giá giao dịch thực tế) treo công nợ mua, thanh toán công nợ bằng tài khoản tiền tệ nước ngoài; Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền chuyển khoản VNĐ

Nợ TK 152, 153, 156, 211

Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu 

      Có TK 331 - Phải trả người bán 

      Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

      Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt

      Có TK 3333 -  Thuế nhập khẩu

       Có TK 33381 -  Thuế bảo vệ môi trường

Nộp thuế: 

    Nợ TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

    Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt

    Nợ TK 3333 -  Thuế nhập khẩu

    Nợ TK 33381 -  Thuế bảo vệ môi trường

          Có TK 111,112....

3.4 Cuối tháng, xác định số thuế GTGT phải nộp bằng cách cấn trừ thuế GTGT mua vào, bán ra có 2 trường hợp:

Nợ TK 33311 - Thuế GTGT hàng bán ra

      Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Trường hợp 1: Số thuế GTGT mua vào lớn hơn số thuế GTGT bán ra, số chênh lệch được chuyển sang kỳ tiếp theo để khấu trừ

Trường hợp 2: Số thuế GTGT bán ra lớn hơn số thuế GTGT mua vào, số chênh lệch là số thuế phải nộp trong kỳ

Nộp thuế GTGT

Nợ TK 33311 - Thuế GTGT hàng bán ra

      Có các TK 111,112.....

3.5 Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ ghi:

Nợ các TK 111,112,...

      Có TK 1331 thuế GTGT được khấu trừ

 


Tin cùng chuyên mục

Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Lê Việt
Địa chỉ: Số 133 Đường Tô Ngọc Vân, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0317352794
Số Điện Thoại (Hotline): 0978 165 911
Email: cskh@ketoanleviet.com.vn

 

 © Copyright 2021 www.ketoanleviet.com.vn, all rights reserved.

Thiết kế website www.webso.vn
Back to top